Dựa  trên bài viết của Pearl tại phpcodevn.com
4.1.  Thuộc tính font-family:
Thuộc tính font-family có công dụng định  nghĩa một danh sách ưu tiên các font sẽ được dùng để hiển thị một thành  phần trang web. Theo đó, thì font đầu tiên được liệt kê trong danh sách  sẽ được dùng để hiển thị trang web. Nếu như trên máy tính  truy  cập   chưa  cài  đặt  font  này  thì  font  thứ  hai  trong  danh  sách  sẽ   được ưu tiên…cho đến khi có một font phù hợp.
Có  hai  loại  tên  font  được  dùng  để  chỉ  định  trong  font-family:   family-names  (họ theo tên) và generic families (họ chung).
- Family-names: Tên cụ thể của một font. Ví dụ: Arial, Verdana,  Tohama,…
-  Generic families: Tên của một họ gồm nhiều font. Ví dụ: sans-serif  (không chân), serif (có chân),…
Khi  lên danh  sách  font dùng để hiển   thị một  trang web bạn  sẽ  chọn những  font chữ mong muốn trang web sẽ  được hiển thị để đặt ở các vị trí ưu tiên. Tuy nhiên, có thể những font  này sẽ không thông dụng lắm nên bạn cũng cần chỉ định thêm một số font  thông dụng dự phần như Arial, Tohama hay Times New Roman và bạn cũng  được đề nghị đặt vào danh sách font của mình một generic families  (thường thì nó sẽ có độ ưu tiên thấp nhất). Thực hiện theo cách này thì  sẽ đảm bảo trang web của bạn có thể hiển thị tốt trên bất kỳ hệ thống  nào.
Ví dụ  sau  chúng  ta  sẽ viết CSS để quy định  font  chữ dùng  cho  cả   trang web  là Times New Roman, Tohama, sans-serif, và font chữ dùng để  hiển thị các tiêu đề h1, h2, h3 sẽ là Arial, Verdana và các font họ  serif.
| 1 | body { font-family:"Times New Roman",Tohama,sans-serif} | 
| 2 | h1, h2, h3{ font-family:arial,verdana,serif} | 
Mở trang web trong trình duyệt và kiểm  tra kết quả. Chúng ta thấy phần tiêu đề sẽ được  ưu  tiên  hiển  thị   bằng  font Arial,  nếu  trên máy  không  có  font  này  thì  font  Verdana sẽ được ưu tiên và kế đó sẽ là các font thuộc họ serif.
Chú  ý: Đối  với  các   font  có  khoảng  trắng  trong  tên  như Times New Roman  cần được đặt  trong dấu ngoặc kép.
4.2.  Thuộc tính font-style:
Thuộc tính font-style định nghĩa việc áp  dụng các kiểu  in thường (normal),
in nghiêng  (italic) hay xiên  (oblique)  lên các  thành phần  trang  web. Trong ví dụ
bên dưới chúng ta sẽ thử thực hiện áp dụng kiểu in nghiêng cho thành  phần h1 và
kiểu xiên cho h2.
4.3.  Thuộc tính font-variant:
Thuộc  tính  font-variant  được  dùng  để   chọn  giữa  chế  độ  bình  thường  và small-caps của một font chữ.
Một  font  small-caps  là một  font  sử  dụng  chữ  in  hoa  có kích  cỡ   nhỏ  hơn  in hoa chuẩn để thay thế những chữ in thường. Nếu như font  chữ dùng để hiển thị không có sẵn font small-caps thì trình duyệt sẽ  hiện chữ in hoa để thay thế.
Trong ví dụ sau chúng ta sẽ sử dụng kiểu small-caps cho phần h1
4.4.  Thuộc tính font-weight:
Thuộc tính font-weight mô tả cách thức  thể hiện của font chữ là ở dạng bình thường (normal) hay in đậm (bold).  Ngoài ra, một số trình duyệt cũng hỗ trợ mô tả độ in đậm bằng các con số  từ 100 – 900.
Thử in đậm phần p:
4.5.  Thuộc tính font-size:
Kích thước của một font được định bởi  thuộc tính font-size.
Thuộc tính này nhận các giá trị đơn vị đo hỗ trợ bởi CSS bên cạnh các  giá trị xx-small, x-small,  small, medium,  large, x-large, xx-large,   smaller,  larger. Tùy  theo mục đích sử dụng của website bạn có  thể   lựa chon những đơn vị phù hợp. Ví dụ trang web  của bạn phục vụ  chủ yếu   là những người già,  thị  lực kém hay những người dùng sử dụng các màn  hình máy tính kém chất lượng thì bạn có thể cân nhấc sử dụng các đơn vị  qui đổi như em hay %. Như vậy sẽ đảm bảo font chữ trên trang web của  bạn luôn ở kích thước phù hợp.
Ở ví dụ sau trang web sẽ có kích cỡ font là 20px, h1 là 3em = 3 x 20 =  60px, h2 là 2em = 40px.
Thuộc tính font rút gọn: Tương  tự như các  thuộc  tính background, chúng ta cũng có thể rút gọn các   thuộc tính font lại thành một thuộc tính đơn như ví dụ sau:
| 3 | font-variant:small-caps; | 
| 6 | font-family: arial,verdana,sans-serif; | 
Thành
| 2 | font: italicbold35pxarial,verdana,sans-serif; | 
Cấu trúc rút gọn cho các thuộc tính nhóm  font: Font : | < font-variant> |  |  |< font-family>
Đi qua bài học này, bạn đã nắm bắt được cách định font chữ cho một thành  phần trang web cũng như cách sử dụng các kiểu font in nghiêng, in đậm,  font small-caps và cách qui định kích thước font. Trong bài học kế chúng  ta sẽ được tìm hiểu thêm về các thuộc tính CSS về định dạng văn bản.
         Bài viết của link2caro - Cộng Đồng WordPress Việt Nam
Hãy tôn trọng tác giả và ghi rõ nguồn khi sao chép, sử dụng nội  dung bài viết này.        
0 comments:
Post a Comment
Note: Only a member of this blog may post a comment.